Đây là chương trình Anh Ngữ Sinh động New
Dynamic English bài 6. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong
bài học này Larry sẽ giới thiệu với quí vị phần Functioning in business
Anh Ngữ thương mại do cô Elizabeth phụ trách. “Functioning in Business”
là một lớp Anh ngữ trung cấp chú trọng vào các tập tục và đời sống kinh
doanh và văn hóa Hoa Kỳ, và cách dùng tiếng Anh trong các trường hợp
kinh doanh hay xã hội. Đây là bài học “Giới thiệu Phần 3";Introductions,
Part 3.
Bài hôm nay chú trọng về
đề tài “education";, giáo dục. Sau đây là cuộc phỏng vấn của cô
Elizabeth với ông Charles Blake. Ông Blake tốt nghiệp ở đại học Columbia
University năm 1986.
Trước ông làm cho hãng
World Products. Hiện ông đang làm cho công ty Trung Hoa là International
Robotics – Công ty quốc tế chuyên về máy tự động thay người điều khiển.
Mấy chữ khó cần nghe trước:
SCHOOL=trường (nói chung).
COLLEGE=đại
học (hai năm hay 4 năm), cấp văn bằng cử nhân văn khoa, bachelor of
arts, hay khoa học, bachelor of science. Còn gọi là undergraduate
degree.
Trong một đại học (university) thường có nhiều colleges, như
college of arts (văn khoa); college of sciences (khoa học), college of
music (âm nhạc), college of engineering (kỹ sư), etc...
UNIVERSITY=đại
học lớn hơn college, cấp văn bằng từ cử nhân 4 năm, cao học (một năm
sau cử nhân) và tiến sĩ (2 hay 3 năm sau Masters).
TO GRADUATE=tốt
nghiệp. GRADUATE SCHOOL=trường cao học, nhận sinh viên đã có cử nhân.
Post-graduate degree=văn bằng trên cử nhân như cao học hay tiến-sĩ. [Chú
ý:vần “d” trong chữ graduate đọc như /j/, như trong chữ June]
COURSE=lớp
học.
SEMESTER=lục cá nguyệt (giảng khóa kéo dài 15 tuần, chừng 4
tháng rưỡi). Một năm học chia làm hai semesters. (không kể khóa hè)
QUARTER=giảng
khoá tam cá nguyệt= niên học có 3 quarters và một summer quarter. Mỗi
quarter chừng 12 tuần.
INTERNATIONAL RELATIONS=liên hệ quốc tế.
AN
IMPORT-EXPORT COMPANY=công ty xuất nhập cảng.
TO IMPORT=nhập cảng.
IMPORT (n) sự nhập cảng. [để ý cách nhấn mạnh]
SALESMAN= nam đại
điện hãng đi bán sản phẩm của hãng.
Bây giờ nên dùng SALES
REPRESENTATIVE, hay SALESPERSON vì người bán có thể là phụ nữ.
ROBOT=/'roubat/=máy
tự động để làm một số công-việc thay người. [gốc trong tiếng Tiệp-khắc
“robota";—nghĩa là “lao-động cưỡng bách";—do nhà soạn kịch Tiệp Khắc
Karel Capek dùng đầu tiên trong một vở kịch năm 1921].
BACKGROUND=quá
trình học vấn và nghề nghiệp của một người.
BE INTERESTED IN=lưu
tâm đến.
JOIN=gia nhập, vào làm một hãng nào.
CUT 1
Eliz:
Our guest today is Mr. Charles Blake.
Good morning, Mr. Blake.
Thank you for coming back to our program.
Blake: Good morning. It's a
pleasure to be here.
Eliz: In our first interview, you said you
work for International Robotics.
Blake: That's right. We manufacture
industrial robots in China.
Eliz: Let's talk a little about your
background. When did you first become interested in international
business?
Blake: Let's see. I studied International Relations in
college.
Eliz: I see. Where did you go to college?
Blake:
Columbia. I studied at Columbia University.
Eliz: And when did you
graduate?
Blake: I graduated in 1986.
Eliz: What other
university courses have helped you as an international businessman?
Blake:
Well, in addition to International Relations, I did study Chinese. But
only for two semesters.
Eliz: What did you do when you graduated?
Blake:
I first went to work for World Products, a small import-export company
in New York.
Eliz: And what did you do there?
Blake: I was a
salesman. I worked for them for about two years.
Eliz: And what did
you do then?
Blake: After that, in 1991, I joined International
Robotics.
MUSIC
Vietnamese
explanation
Trong phần thực tập tới
quí vị học cách nói khác nhau (variations).
Thí dụ như động từ MAJOR
(học chuyên về ngành nào), JOIN (gia nhập).
Thay vì nói: I studied
International Relations in college.
Thì có thể nói:
I majored in
International Relations in college.
Thay vì nói:
I went to work
for World Products.
Thì có thể nói:
I joined World Products.
Xin
mời quí vị nghe.
CUT 2
Larry: Variations.
Eliz: Where did you go
to college?
Blake: Where did you go to school? (pause)
Eliz: I
studied International Relations in college.
Larry: I majored in
International Relations. (pause)
Eliz: I studied at Columbia
University.
Larry: I went to Columbia University. (pause)
Eliz: I
studied Chinese for two semesters.
Larry: I took Chinese for two
semesters. (pause)
Eliz: I went to work for World Products.
Larry:
I joined World Products. (pause)
MUSIC
Vietnamese explanation
Trong
phần sắp tới trong khi Elizabeth phỏng vấn Charles Blake về trách nhiệm
của ông trong hãng chế tạo máy điện tử thay người International
Robotics, thì có thính giả gọi vào đài hỏi hãng có bán sản phẩm sang
Nhật không.
-Mấy chữ khó:
CALLER=người gọi (vào đài)
TO BE IN
CHARGE OF=chịu trách nhiệm
MARKET=thị trường, vùng có thể bán sản
phẩm của mình.
AN ASSEMBLY LINE=đường dây chuyền sản xuất hàng loạt,
trong đó mỗi người thợ chỉ một bộ phận của sản phẩm.
WORKER
PRODUCTIVITY=mức sản xuất của nhân công.
INCREASED BY 50%=tăng gấp
rưỡi.
WONDER=tự hỏi, thắc mắc
MANUFACTURE=chế tạo.
INDUSTRIAL
EQUIPMENT=máy móc dùng trong kỹ nghệ.
INCREASE THE USE OF
ROBOTS=tăng cách sử dụng máy tự động.
CUT 3
Eliz:
Let's open the phone lines and see if we have any callers.
Eliz:
Caller Number 1. You're on the air with Functioning in Business.
Female
caller: Yes. I have a question for Mr. Blake. You're in charge of
exporting your company's industrial robots to North America, right?
Blake:
That's right.
Female caller: Does International Robotics export
robots to Japan?
Blake: No, not yet. Of course, I hope we can change
that. Japan is a very big market.
Female caller: Thank you.
Eliz:
Caller Number Two. You're on the air.
Male caller: Thank you. Mr.
Blake, I was wondering what other products International Robotics sells.
Blake: Well, in addition to industrial robots, we manufacture other
kinds of industrial equipment.
Male caller: I see. Does your
company use your robots on your assembly line?
Blake: That's a very
good question. During the past five years, we have increased the use of
robots in our manufacturing. We use them in many different ways. In
fact, our worker productivity has increased by 50%.
Male caller: I
see. Thank you very much.
MUSIC
Vietnanese
explanation
Sau đây là phần thực tập.
Xin nghe rồi lập lại. Trước hết lập lại một chữ, sau đó lập lại cả câu.
Rồi nghe câu hỏi mà câu trả lời chính là câu quí vị vừa lập lại.
CUT 4
Eliz: Columbia University. (pause for repeat)
Eliz: He went to Columbia University. (pause for repeat)
Eliz:
What university did he go to? (pause for repeat)
Eliz: He went to
Columbia University. (pause for repeat)
Eliz: International
Relations. (pause for repeat)
Eliz: He majord in International
Relations. (pause for repeat)
Eliz: What did he major in? (pause for
repeat)
Eliz: He majored in International Relations. (pause for
repeat)
Eliz: In 1986. (pause for repeat)
Eliz: He graduated in
1986. (pause for repeat)
Eliz: When did he graduate? (pause for
repeat)
Eliz: He graduated in 1986. (pause for repeat)
Eliz: For
five years. (pause for repeat)
Eliz: He worked at World Products
for five years. (pause for repeat)
Eliz: How long did he work at
World Products? (pause for repeat)
Eliz: He worked at World Products
for five years. (pause for repeat)
MUSIC
Vietnamese explanation
Sau
đây là phần mách giúp của Gary. Làm cách nào để tìm việc làm tại Hoa
Kỳ? How do people find jobs in the U.S.?
Chữ khó:
An
advertisement, an ad= quảng cáo
an employment agency= hãng kiếm việc
làm ăn hoa hồng.
a fee= tiền hoa hồng
An employment agency
charges a fee to help you find a job.=Hãng tìm việc làm bắt trả một số
tiền hoa hồng để giúp bạn tìm việc.
to hire=mướn, thuê.
a
résume= bản tóm lược quá trình học vấn và công việc người xin việc [đánh
vần—có dấu sắc trên hai chữ e]
an interview= phỏng vấn khi xin
việc. Practice interviewing skills= luyện cho biết cách trả lời cho khéo
khi được phỏng vấn.
“networking";=giây liên lạc giữa bạn bè hay
người quen. Động từ to network, hay còn một tiếng nữa là “stay in
touch.”
acquaintances=người quen.
Gary cho biết có nhiều cách
tìm việc, xem quảng cáo trên báo, nhở hãng tìm việc làm, nhờ bạn bè mách
giúp, hay dùng liên mạng toàn cầu Internet.
CUT 5
Eliz:
Hello again. We're here with Gary Engleton, our business and language
expert. We have an e-mail question for you, Gary. The question is,";How
do people find jobs in the U.S.?”
Gary: There are many ways to find
jobs in the U.S. One way is through employment advertisements in the
newspapers. Newspapers ads are very important in finding a job.
There
are also employment agencies which help people find jobs. Agencies can
be very effective too, but they may charge high fees to help you.
Eliz:
Really?
Gary: Yes, but sometimes the company will pay your fee when
they hire you. And some agencies will help you write your resume. They
can also help you get interviews with important companies. And sometimes
the employment agency will help you practice your interviewing skills.
Eliz:
The Internet is also becoming very important in finding jobs, isn't
that right?
Gary: That's right. Many companies now use the Internet
more than newspapers. But the most important place for jobs is among
friends and acquaintances. At business conferences and at parties,
people often try to meet someone who can help them find a new job.
Meeting and staying in touch with business associates is called
“networking.”
Eliz: Thanks, Gary. That was very helpful.
Let's
take a break.
MUSIC
Vietnamese
explanation
Quí vị vừa học xong bài 6
trong chương trình Anh Ngữ Sinh Động New Dynamic English. Phạm Văn xin
kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.