So sánh tiềm lực quân sự các nước láng giềng
1. Lực lượng vũ trang Hoàng gia Cambodge
Tổng cộng quân số: 124,300
Ngân sách quốc phòng: 112 triệu USD (năm 2005)
Lục quân: 90,000, bao gồm 22 sư đoàn thiếu, 180+ tank và thiết giáp, pháo binh, pháo và tên lửa phòng không
Hải quân: 3,000, bao gồm 1,500 lính thuỷ đánh bộ,4 tàu tuần duyên
Không quân: 2,000, bao gồm 24 máy bay chiến đấu (1 phi đoàn tiêm kích gồm 19 MiG-21s), 15 trực thăng
2. Quân đội giải phóng nhân dân Trung Hoa
Tổng cộng quân số: chính quy 2,255,000 - dự bị 800,000
Ngân sách quốc phòng: chính thức là 59 tỷ USD(năm 2008), số ước đoán khoảng 40-45 tỷ USD (năm 2000)
Lục quân: 1,700,000, bao gồm 80 sư đoàn, 7,760 tank và thiết giáp, 212 trực thăng, pháo binh, pháo và tên lửa phòng không
Hải quân: 220,000, bao gồm 65 tàu ngầm (1 chiến lược + 64 chiến thuật),
60 chiến hạm, 368 tàu tuần duyên, 39 tàu thả mìn, 59 tàu đổ bộ, 507 máy
bay chiến đấu và 37 trực thăng
Không quân: 420,000, bao gồm 1015 máy bay tiêm kích, trên 1800 máy
bay cường kích, 120 máy bay ném bom (3 phi đoàn) và 170 trực thăng
Lực lượng tên lửa chiến lược: Hơn 100,000 vũ khí tiến công chiến lược, bao gồm hơn 20 ICBM, 100+ IRBM, 12+ SLBM và 200+ SRBM
3. Lực lượng phòng vệ Indonesia:
Tổng cộng quân số: thường trực 323,000, dự bị 400,000
Ngân sách quốc phòng: 1,300 triệu USD (năm 2007)
Lục quân: 230,000, bao gồm 2 sư đoàn, 15 đơn vị cấp sư đoàn, 355
tank và thiết giáp, 65 trực thăng, pháo binh, pháo và tên lửa phòng
không
Hải quân: 40,000, bao gồm 13,000 lính thuỷ đánh bộ, 2 tàu ngầm, 17
pháo hạm, 36 tàu tuần duyên, 12 tàu phá mìn, 26 tàu đổ bộ, 18 trực
thăng
Không quân: 27,000, bao gồm 108 máy bay chiến đấu (1 phi đoàn tiêm kích F-5E/F, 5 phi đoàn cường kích A-4s, F-16A/B và Hawk)
4. Lực lượng vũ trang Malaysia:
Tổng cộng quân số: thường trực 110,000, dự bị 41,600
Ngân sách quốc phòng: 1.690 tỷ USD
Lục quân: 80,000, bao gồm 4 sư đoàn, 26 tank và thiết giáp, 10 trực thăng, pháo binh, pháo và tên lửa phòng không
Hải quân: 8,000, bao gồm 4 chiến hạm, 41 tàu tuần duyên, 4 tàu phá mìn, 2 tàu đổ bộ, 17 trực thăng
Không quân: 8,000, bao gồm 84 máy bay chiến đấu (4 phi đoàn cường kích - 42 máy bay, 3 phi đoàn tiêm kích - 26 máy bay)
5. Lực lượng vũ trang Philippine:
Tổng cộng quân số: thường trực 113,500, dự bị 131,000
Ngân sách quốc phòng: 1.348 tỷ USD (năm 2007)
Lục quân: 66,000, bao gồm 8 sư đoàn, 40 tank và thiết giáp
Hải quân: 24,000, bao gồm 1 pháo hạm, 60 tàu tuần duyên, 9 tàu đổ bộ
Không quân: 16,000, bao gồm 47 máy bay chiến đấu (1 phi đoàn tiêm kích - 11 F-5s), 97 trực thăng
6. Lực lượng vũ trang Đài loan (ROC):
Tổng cộng quân số: thường trực 290,000, dự bị 1,653,500
Ngân sách quốc phòng: 11.790 tỷ USD (năm 2008)
Lục quân: 240,000, bao gồm 12 sư đoàn, 1,644 tank và thiết giáp, 243 trực thăng, pháo binh, pháo và tên lửa phòng không
Hải quân: 62,000, bao gồm 4 tàu ngầm, 33 chiến hạm, 59 tàu tuần duyên, 12 tàu phá mìn, 18 tàu đổ bộ
Không quân: 68,000, bao gồm 570 máy bay chiến đấu (20 phi đoàn
cường kích F-5, CK, F-16A/B, AT-3, 3 phi đoàn tiêm kích - 58 Mirage
2000-5)
7. Lực lượng vũ trang hoàng gia Thailand:
Tổng cộng quân số: thường trực 306,600, dự bị 200,000
Ngân sách quốc phòng: 1.775 tỷ USD
Lục quân: 190,000, bao gồm 12 sư đoàn, 742 tank và thiết giáp, 131 trực thăng, pháo binh, pháo và tên lửa phòng không
Hải quân: 68,000, bao gồm 15 chiến hạm (trong đó có 1 hàng không
mẫu hạm với 6 Seahawk và 8 AV-8 Harrier), 88 tàu tuần duyên, 5 tàu phá
mìn, 9 tàu đổ bộ, 5 trực thăng và 9 máy bay tiêm kích
Không quân: 43,000, bao gồm 153 máy bay chiến đấu (3 phi đoàn
cường kích - 48 máy bay, 3 phi đoàn tiêm kích - 33 máy bay, 2 phi đoàn
trực thăng - 42 máy bay)
8. Quân đội hoàng gia Brunei
Tổng cộng quân số: chính quy 7000 - dự bị: không có
Ngân sách quốc phòng: chính thức là 290,700,000 USD(năm 2004)
Lục quân: bao gồm 5 tiểu đoàn,
tank và thiết giáp: xe tank hạng nhẹ FV101 Scorpion của Anh, thiết giáp Véhicule de l'Avant Blindé của pháp
pháo binh:6 khẩu pháo L118 của Anh
Hải quân: tổng cộng 54 tàu chiến
3 tàu hộ tống F2000
3 tàu tuần tra lớp Waspada được trang bị tên lửa chống tàu chiến Exocet
3 tàu tuần tra lớp Perwira
2 tàu Amphibious Warfare Craft
2 tàu đổ bộ
17 tàu tuần tra nhỏ được vũ trang trang bị cho Special Combat Squadron
1 tàu Support Launch (chả biết dịch như thế nào)
23 tàu tuần tra của cảnh sát biển
Không quân:
Bell 206B JetRanger:5
Bell 212 Twin Huey:10
Bell 214:1
MBB Bo 105:6
máy bay vận tải CASA-IPTN CN 235:1
máy bay huấn luyện Pilatus PC-7 Turbo:4
Sikorsky S-70 Black Hawk:6
1. Lực lượng vũ trang Hoàng gia Cambodge
Tổng cộng quân số: 124,300
Ngân sách quốc phòng: 112 triệu USD (năm 2005)
Lục quân: 90,000, bao gồm 22 sư đoàn thiếu, 180+ tank và thiết giáp, pháo binh, pháo và tên lửa phòng không
Hải quân: 3,000, bao gồm 1,500 lính thuỷ đánh bộ,4 tàu tuần duyên
Không quân: 2,000, bao gồm 24 máy bay chiến đấu (1 phi đoàn tiêm kích gồm 19 MiG-21s), 15 trực thăng
2. Quân đội giải phóng nhân dân Trung Hoa
Tổng cộng quân số: chính quy 2,255,000 - dự bị 800,000
Ngân sách quốc phòng: chính thức là 59 tỷ USD(năm 2008), số ước đoán khoảng 40-45 tỷ USD (năm 2000)
Lục quân: 1,700,000, bao gồm 80 sư đoàn, 7,760 tank và thiết giáp, 212 trực thăng, pháo binh, pháo và tên lửa phòng không
Hải quân: 220,000, bao gồm 65 tàu ngầm (1 chiến lược + 64 chiến thuật),
60 chiến hạm, 368 tàu tuần duyên, 39 tàu thả mìn, 59 tàu đổ bộ, 507 máy
bay chiến đấu và 37 trực thăng
Không quân: 420,000, bao gồm 1015 máy bay tiêm kích, trên 1800 máy
bay cường kích, 120 máy bay ném bom (3 phi đoàn) và 170 trực thăng
Lực lượng tên lửa chiến lược: Hơn 100,000 vũ khí tiến công chiến lược, bao gồm hơn 20 ICBM, 100+ IRBM, 12+ SLBM và 200+ SRBM
3. Lực lượng phòng vệ Indonesia:
Tổng cộng quân số: thường trực 323,000, dự bị 400,000
Ngân sách quốc phòng: 1,300 triệu USD (năm 2007)
Lục quân: 230,000, bao gồm 2 sư đoàn, 15 đơn vị cấp sư đoàn, 355
tank và thiết giáp, 65 trực thăng, pháo binh, pháo và tên lửa phòng
không
Hải quân: 40,000, bao gồm 13,000 lính thuỷ đánh bộ, 2 tàu ngầm, 17
pháo hạm, 36 tàu tuần duyên, 12 tàu phá mìn, 26 tàu đổ bộ, 18 trực
thăng
Không quân: 27,000, bao gồm 108 máy bay chiến đấu (1 phi đoàn tiêm kích F-5E/F, 5 phi đoàn cường kích A-4s, F-16A/B và Hawk)
4. Lực lượng vũ trang Malaysia:
Tổng cộng quân số: thường trực 110,000, dự bị 41,600
Ngân sách quốc phòng: 1.690 tỷ USD
Lục quân: 80,000, bao gồm 4 sư đoàn, 26 tank và thiết giáp, 10 trực thăng, pháo binh, pháo và tên lửa phòng không
Hải quân: 8,000, bao gồm 4 chiến hạm, 41 tàu tuần duyên, 4 tàu phá mìn, 2 tàu đổ bộ, 17 trực thăng
Không quân: 8,000, bao gồm 84 máy bay chiến đấu (4 phi đoàn cường kích - 42 máy bay, 3 phi đoàn tiêm kích - 26 máy bay)
5. Lực lượng vũ trang Philippine:
Tổng cộng quân số: thường trực 113,500, dự bị 131,000
Ngân sách quốc phòng: 1.348 tỷ USD (năm 2007)
Lục quân: 66,000, bao gồm 8 sư đoàn, 40 tank và thiết giáp
Hải quân: 24,000, bao gồm 1 pháo hạm, 60 tàu tuần duyên, 9 tàu đổ bộ
Không quân: 16,000, bao gồm 47 máy bay chiến đấu (1 phi đoàn tiêm kích - 11 F-5s), 97 trực thăng
6. Lực lượng vũ trang Đài loan (ROC):
Tổng cộng quân số: thường trực 290,000, dự bị 1,653,500
Ngân sách quốc phòng: 11.790 tỷ USD (năm 2008)
Lục quân: 240,000, bao gồm 12 sư đoàn, 1,644 tank và thiết giáp, 243 trực thăng, pháo binh, pháo và tên lửa phòng không
Hải quân: 62,000, bao gồm 4 tàu ngầm, 33 chiến hạm, 59 tàu tuần duyên, 12 tàu phá mìn, 18 tàu đổ bộ
Không quân: 68,000, bao gồm 570 máy bay chiến đấu (20 phi đoàn
cường kích F-5, CK, F-16A/B, AT-3, 3 phi đoàn tiêm kích - 58 Mirage
2000-5)
7. Lực lượng vũ trang hoàng gia Thailand:
Tổng cộng quân số: thường trực 306,600, dự bị 200,000
Ngân sách quốc phòng: 1.775 tỷ USD
Lục quân: 190,000, bao gồm 12 sư đoàn, 742 tank và thiết giáp, 131 trực thăng, pháo binh, pháo và tên lửa phòng không
Hải quân: 68,000, bao gồm 15 chiến hạm (trong đó có 1 hàng không
mẫu hạm với 6 Seahawk và 8 AV-8 Harrier), 88 tàu tuần duyên, 5 tàu phá
mìn, 9 tàu đổ bộ, 5 trực thăng và 9 máy bay tiêm kích
Không quân: 43,000, bao gồm 153 máy bay chiến đấu (3 phi đoàn
cường kích - 48 máy bay, 3 phi đoàn tiêm kích - 33 máy bay, 2 phi đoàn
trực thăng - 42 máy bay)
8. Quân đội hoàng gia Brunei
Tổng cộng quân số: chính quy 7000 - dự bị: không có
Ngân sách quốc phòng: chính thức là 290,700,000 USD(năm 2004)
Lục quân: bao gồm 5 tiểu đoàn,
tank và thiết giáp: xe tank hạng nhẹ FV101 Scorpion của Anh, thiết giáp Véhicule de l'Avant Blindé của pháp
pháo binh:6 khẩu pháo L118 của Anh
Hải quân: tổng cộng 54 tàu chiến
3 tàu hộ tống F2000
3 tàu tuần tra lớp Waspada được trang bị tên lửa chống tàu chiến Exocet
3 tàu tuần tra lớp Perwira
2 tàu Amphibious Warfare Craft
2 tàu đổ bộ
17 tàu tuần tra nhỏ được vũ trang trang bị cho Special Combat Squadron
1 tàu Support Launch (chả biết dịch như thế nào)
23 tàu tuần tra của cảnh sát biển
Không quân:
Bell 206B JetRanger:5
Bell 212 Twin Huey:10
Bell 214:1
MBB Bo 105:6
máy bay vận tải CASA-IPTN CN 235:1
máy bay huấn luyện Pilatus PC-7 Turbo:4
Sikorsky S-70 Black Hawk:6